Áp Suất Lốp Ô Tô Bao Nhiêu Là Đủ | Hướng Dẫn Đo Chi Tiết 

Áp Suất Lốp Ô Tô Bao Nhiêu Là Đủ

Việc lốp xe không được bơm đủ hoặc bơm quá nhiều không chỉ ảnh hưởng đến sự bền bỉ của lốp mà còn có thể làm giảm tính an toàn khi tham gia giao thông. Để đảm bảo sự an toàn và hiệu suất vận hành của xe, quá trình đo và duy trì áp suất lốp là cực kỳ quan trọng.

Vậy câu hỏi đặt ra là áp suất lốp ô tô bao nhiêu là đủ? Hãy cùng Tahico khám phá các tiêu chuẩn và phương pháp đo áp suất lốp để bảo đảm an toàn cho mọi hành trình.

Giải thích áp suất lốp ô tô bao nhiêu là đủ

Giải thích áp suất lốp ô tô bao nhiêu là đủ
Giải thích áp suất lốp ô tô bao nhiêu là đủ

Trong phạm vi khoảng 30 – 35 Psi, Áp suất lốp xe ô tô được khuyến cáo nằm trong phạm vi này. Để bảo đảm áp suất lốp ô tô luôn đạt yêu cầu, đội ngũ kỹ thuật chuyên nghiệp của Dịch vụ bảo dưỡng Toyota khuyến nghị quý khách hãy kiểm tra, bảo dưỡng lốp tối thiểu một tháng/lần.

Tuổi thọ lốp, hiệu suất hoạt động, tính tiêu hao năng lượng, độ ổn định có thể chịu tác động khi áp suất lốp không đạt chuẩn.

Điều này cũng đồng nghĩa với việc thay lốp đủ áp suất sẽ đảm bảo bề mặt lốp được ma sát và phân bổ đồng đều khi di chuyển trên đường. Áp suất lốp ô tô đạt tiêu chuẩn sẽ đem đến trải nghiệm lái xe mượt mà, rút ngắn quãng đường tăng tốc, ôm cua tốt hơn và tiêu hao năng lượng tối đa nhất.

Đơn vị đo và cách đọc thông số áp suất lốp

Đơn vị đo và cách đọc thông số áp suất lốp
Đơn vị đo và cách đọc thông số áp suất lốp

Thông tin đo áp suất lốp ô tô sẽ hiển thị trên bảng chỉ dẫn gắn trước đầu xe hoặc bảng chỉ dẫn trên xe. Các đơn vị tính áp suất lốp xe ô tô thông dụng ngày nay là Kg/c m2, PSI (Pound per square inch), Kpa hay Bar. Trong đó:

  • 1 Kg/c m2 = 14, 2233 PSI
  • 1 PSI = 6, 89476 Kpa
  • 1 Kpa = 0, 01 Bar

Cách đọc thông số lốp xe ô tô dưới đây có thể giúp bạn tìm hiểu:

  1. Ký hiệu loại lốp: Thông số cho loại lốp khởi đầu bởi 1 hoặc 2 ký tự, ví dụ như P hoặc LT. Các ký tự sẽ giúp bạn nhận biết được lốp dùng cho loại xe hoặc mục đích cụ thể như thế nào, . . .
  2. Chiều rộng lốp: Đây là số đo từ hông bên này sang hông bên kia của lốp xe được tính theo đơn vị milimet. Thông số này theo sau ký hiệu loại lốp.

Ví dụ: P 23 5/4 5R17 93V nghĩa là lốp xe có bề rộng 235mm.

  1. Cấu trúc của lốp: Hiện nay lốp xe có cấu trúc bố kiểu lượn tròn (ký hiệu chữ R), cấu trúc bố ngang (ký hiệu chữ D) và cấu trúc bố kiểu bố dọc nhưng có thêm lớp đai gia cố phía bên dưới gai lốp (ký hiệu B).
  2. Chỉ số tốc độ giới hạn: Chỉ số trên có dãy ký tự số từ M – Z tương ứng với tốc độ giới hạn từ 130 – 240 + km/h

Ví dụ: lốp xe có thông số P23 5/4 5R17 93V có chữ V là tốc độ cực đại mà lốp có thể đạt tới 240 km/h.

  1. Chỉ số tải trọng giới hạn: Chỉ số giới hạn tải trọng của lốp xe sẽ nằm vào khoảng 71 – 110 tương ứng với tải trọng giới hạn khoảng 345kg – 1060 kg.

Ví dụ: chỉ số tải trọng giới hạn là 93, tương ứng với 650kg của một cái lốp có ký hiệu là P2 25/4 5R17 93V.

Hệ quy đổi chuẩn đơn vị đo áp suất

Hệ quy đổi chuẩn đơn vị đo áp suất
Hệ quy đổi chuẩn đơn vị đo áp suất

Theo hệ mét

  • 1 bar = 0.1 Mpa (megapascal)
  • 1 bar = 1.02 kgf/cm2
  • 1 bar = 100 kPa (kilopascal)
  • 1 bar = 1000 hPa (hectopascal)
  • 1 bar = 1000 mbar (milibar)
  • 1 bar = 10197.16 kgf/m2
  • 1 bar = 100000 Pa (pascal)

Theo áp suất lốp

  • 1 bar = 0.99 atm (physical atmosphere)
  • 1 bar = 1.02 technical atmosphere

Theo “hệ thống cân thường”

  • 1 bar = 0.0145 Ksi (Kilopound lực trên inch vuông)
  • 1 bar = 14.5 Psi (pound lực trên inch vuông)
  • 1 bar = 2088.5 (pound per square foot)

Theo “cột nước”

  • 1 bar = 10.19 mét nước (mH2O)
  • 1 bar = 401.5 inc nước (inH2O)
  • 1 bar = 1019.7 cm nước (cmH2O)

Theo “thủy ngân”

  • 1 bar = 29.5 inHg (inch of mercury)
  • 1 bar = 75 cmHg (centimeters of mercury)
  • 1 bar = 750 mmHg (millimeters of mercury)
  • 1 bar = 750 Torr

Các bước đo áp suất lốp ô tô chuyên nghiệp

Các bước đo áp suất lốp ô tô chuyên nghiệp
Các bước đo áp suất lốp ô tô chuyên nghiệp

 

Dưới đây Tahico sẽ cung cấp cho cho 5 bước đo áp suất lốp ô cơ bản và kèm theo những dụng cụ bạn cần chuẩn bị.

Chuẩn bị: Dụng cụ gồm đồng hồ đo áp suất lốp xe ô tô (loại cơ, kim quay số hay đồng hồ điện tử), máy bơm hơi, bút chì và giấy.

Bước 1: Thời gian đo áp suất lốp tốt nhất là khi lốp đã khô, tối thiểu là 3h sau khi lái xe.

Bước 2: Kiểm tra thông số Psi theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Để kiểm tra Psi lốp nguội phía trước và sau là bao nhiêu bạn hãy xem thông số tại khu vực cạnh ghế lái xe hoặc sách hướng dẫn sử dụng.

Bước 3: Nhằm không gây nhầm lẫn khi kiểm tra, vui lòng ghi chép thật chuẩn xác thông số Psi trên mỗi lốp xe.

Thông số Psi trên lốp
Thông số Psi trên lốp

Bước 4: Kiểm tra áp suất lốp ô tô với đồng hồ đo. Tháo hộp van rời khỏi lốp xe, sau đó gắn đồng hồ đo áp suất trên hộp van và lắc nhẹ nhàng đảm bảo không có tiếng rít. Đồng hồ khi này sẽ thực hiện nhiệm vụ cung cấp áp suất tới người sử dụng.

Bước 5: Bơm lốp theo mức Psi đã khuyến nghị từ nhà sản xuất. Hiện nay trên thị trường có vô số dòng sản phẩm, thế nên muốn đảm bảo sử dụng đúng thì người tiêu dùng cần đọc kĩ chỉ dẫn.

Tham khảo bảng áp suất lốp xe các hãng ô tô nổi tiếng

Honda Civic – 5 và 7 chỗ

  • Lốp dự phòng: 32 psi (khoảng 220 kPa/2. 2 ba)
  • Lốp sau: 32 psi (khoảng 220 kPa/2. 2 ba)
Honda Civic - 5 và 7 chỗ
Honda Civic – 5 và 7 chỗ

Ford Everest – 7 chỗ

  • Lốp trước: 30-32 PSI (khoảng 220 kPa/2. 1-2. 2 bar)
  • Lốp sau: 30-32 PSI (khoảng 220 kPa/2. 1-2. 2 bar)
Ford Everest - 7 chỗ
Ford Everest – 7 chỗ

KIA Seltos – 5 chỗ

  • Lốp trước: 35 PSI (240 KPa/2. 4 Bar)
  • Lốp sau: 35 PSI (240 KPa/2. 4 Bar)
KIA Seltos - 5 chỗ
KIA Seltos – 5 chỗ

Hyundai Santa Fe – 7 chỗ

  • Lốp trước: 35 PSI (240 kP/2. 4 Bar)
  • Lốp sau: 35 PSI (240 kPa/2. 4 Bar)
Hyundai Santa Fe - 7 chỗ
Hyundai Santa Fe – 7 chỗ

Những lưu ý khi đó áp suất ô tô bạn cần biết

Những lưu ý khi đó áp suất ô tô bạn cần biết
Những lưu ý khi đó áp suất ô tô bạn cần biết

Một số lưu ý bơm lốp ô tô dưới đây phải đặc biệt quan tâm trong khi sử dụng xe:

  • Không bơm lốp xe quá chặt sẽ làm lốp phình to, giảm diện tích tiếp xúc với bề mặt đường và hỏng lốp xe nhanh chóng hơn. Hơn nữa, nếu bơm lốp xe chặt còn dẫn đến giảm tuổi thọ và sự gia tăng độ dằn xóc. .
  • Bơm lốp hụt sẽ khiến cho diện tích tiếp xúc của lốp tăng độ bám với mặt đường, tăng tiêu thụ xăng khi động cơ đang làm việc hết công suất tối đa, sẽ làm động tác đánh tay lái trở nên khó khăn và khiến lốp cũng xuống cấp nhanh chóng hơn. Không chỉ vậy, đây cũng là lý do của các tình huống thủng lốp, cán đinh, thủng lốp. . .

Cụ thể là so sánh với tiêu chuẩn áp suất độ bền giảm vào khoảng 30% nếu bơm lốp hụt khoảng 20%. Độ bền giảm vào khoảng 45% nếu bơm lốp vượt hơn 30% so với yêu cầu áp suất lốp.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN:

Lời Kết

Để đảm bảo an toàn khi lái xe và duy trì hiệu suất tối ưu của chiếc xe của bạn, việc hiểu về áp suất lốp ô tô là vô cùng quan trọng. Bài viết này của Tahico sẽ giúp bạn đào sâu vào vấn đề này, từ việc xác định áp suất lốp cần thiết cho xe của bạn đến cách đo áp suất lốp ô tô bao nhiêu là đủ một cách chính xác nhất. Đọc ngay để biết thêm thông tin và tránh những vấn đề tiềm ẩn khi lái xe!

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
0 Comments
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Bạn cần Tahico giúp gì?
Gọi lại cho tôi

    Xin chào

    Bạn cần Tahico giúp gì?

    Hãy để lại thông tin. Chúng tôi sẽ gọi cho bạn